Các loại cát thạch anh và đặc điểm, công dụng

Cát thạch anh là một trong những loại nguyên liệu quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp. Loại cát này không chỉ được phân loại dựa trên độ tinh khiết và kích thước hạt mà còn dựa vào ứng dụng cụ thể của từng loại. Dưới đây là đặc điểm và ứng dụng của từng loại cát thạch anh, cùng với các ngành sử dụng phù hợp.

Cát thạch anh tự nhiên

Hình: cát thạch anh tự nhiên

Đặc điểm:

  • Thành phần chính: SiO₂.
  • Màu sắc: Trắng sữa, trong mờ, hoặc không màu.
  • Độ cứng: Mohs 7, giòn, dễ vỡ.
  • Tỷ trọng: 2,65.

Ứng dụng:

  • Thủy tinh: Là nguyên liệu chính để sản xuất các sản phẩm thủy tinh như chai lọ, kính xây dựng.
  • Xưởng đúc: Dùng làm khuôn cát trong quá trình đúc kim loại.
  • Vật liệu chịu lửa: Phù hợp để sản xuất vật liệu chịu nhiệt trong ngành công nghiệp gốm sứ.
  • Luyện kim: Sử dụng để nung chảy ferrosilicon hoặc làm thông lượng trong quá trình luyện kim.

Loại phù hợp: Cát thạch anh tự nhiên phù hợp với các ứng dụng đòi hỏi yêu cầu cơ bản, không quá cao về độ tinh khiết.

Cát silica thông thường

Đặc điểm:

  • Thành phần: SiO₂ ≥ 90–99%, Fe₂O₃ ≤ 0,06–0,02%.
  • Kích thước hạt: 5–220 mesh (tuỳ chỉnh theo nhu cầu).
  • Chịu lửa: 1750°C.

Ứng dụng:

  • Lọc nước: Là vật liệu lọc phổ biến trong hệ thống xử lý nước sạch và nước thải.
  • Phun cát: Dùng làm vật liệu mài trong phun cát làm sạch bề mặt kim loại và các vật liệu khác.
  • Sản xuất thủy tinh và gốm sứ: Dùng trong các sản phẩm không yêu cầu quá cao về độ tinh khiết.
  • Luyện kim: Làm vật liệu phụ trợ trong sản xuất silic cacbua và tráng men.

Loại phù hợp: Cát silica thông thường phù hợp với các ngành công nghiệp đòi hỏi số lượng lớn nhưng không yêu cầu độ tinh khiết cao.

Cát thạch anh tinh luyện

Đặc điểm:

  • Thành phần: SiO₂ ≥ 99–99,5%, Fe₂O₃ ≤ 0,005%.
  • Màu sắc: Trắng tinh thể.
  • Kích thước hạt: 2–2500 mesh (tùy chỉnh theo yêu cầu).

Ứng dụng:

  • Thủy tinh cao cấp: Dùng trong sản xuất kính quang học, kính trang trí và các sản phẩm thủy tinh cao cấp.
  • Đúc chính xác: Làm khuôn trong sản xuất các linh kiện chính xác cho ngành công nghiệp ô tô và hàng không.
  • Vật liệu mài: Sử dụng trong chế tạo đá mài, giấy nhám.
  • Vật liệu chịu lửa: Dùng làm vật liệu chịu nhiệt trong môi trường có yêu cầu cao.

Loại phù hợp: Cát thạch anh tinh luyện phù hợp với các ứng dụng yêu cầu độ tinh khiết cao, đặc biệt trong ngành thủy tinh và đúc.

Cát thạch anh có độ tinh khiết cao

Đặc điểm:

  • Thành phần: SiO₂ ≥ 99,5–99,9%, Fe₂O₃ ≤ 0,001%.
  • Quy trình sản xuất: Loại bỏ hoàn toàn tạp chất như sắt, mica, và nhôm.

Ứng dụng:

  • Thủy tinh quang học: Sản xuất kính viễn vọng, kính dùng trong công nghệ cao.
  • Vật liệu chịu lửa cao cấp: Dùng trong lò luyện kim và lò nung gốm.
  • Nông nghiệp: Dùng để làm đất cát cải thiện độ thông thoáng của đất.
  • Bê tông chịu axit: Ứng dụng trong xây dựng các công trình đặc thù như nhà máy hóa chất.

Loại phù hợp: Cát thạch anh có độ tinh khiết cao là lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng công nghệ cao, cần độ sạch và bền vững.

Cát silica nung chảy

Đặc điểm:

  • Thành phần: SiO₂ tinh khiết với độ trong suốt cao.
  • Tính chất: Không kết tinh, ổn định nhiệt, gần như không giãn nở nhiệt.

Ứng dụng:

  • Vật liệu đúc: Sử dụng trong ngành công nghiệp điện tử và sản xuất vật liệu niêm phong.
  • Sơn và lớp phủ: Làm chất độn để tăng độ bền và tính năng cho sơn.
  • Chống cháy: Làm nguyên liệu sản xuất vật liệu chống cháy trong xây dựng.
  • Ngành công nghiệp hóa chất: Dùng trong sản xuất các sản phẩm như nhựa epoxy, gốm sứ cao cấp.

Loại phù hợp: Cát silica nung chảy được sử dụng chủ yếu trong các ngành yêu cầu tính ổn định nhiệt và độ tinh khiết cao, chẳng hạn như công nghiệp điện tử và chống cháy.

Chúng tôi nghiabinhphat.vn là nhà cung cấp cát thạch anh toàn quốc với số lượng lớn sỉ và lẻ. Liên hệ trực tiếp để được tư vấn giá tốt

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *